NATIONAL UNIVERSITY OF SINGAPORE

National University of Singapore (NUS) là trường đại học công lập lâu đời nhất của Singapore. NUS được công nhận là trường đại học đa ngành tốt nhất trong 3 viện Đại học công lập ở quốc đảo sư tử. Chất lượng giảng dạy tại Đại học quốc gia Singapore không chỉ thuộc top đầu cả nước nói riêng và Châu Á nói chung.

National University of Singapore (NUS)
National University of Singapore (NUS)

THÔNG TIN CHUNG

Đại học Quốc gia Singapore có tên tiếng Anh đầy đủ là National University of Singapore (viết tắt là NUS) được thành lập năm 1905. Ban đầu trường hoạt động với tư cách là một cơ sở đào tạo về Y tế. Trường đã chuyển mình từ Đại học Malaya trở thành đại học Singapore vào năm 1962 và cuối cùng là đại học quốc gia Singapore vào năm 1980. Có thể nói sự phát triển của đại học quốc gia Singapore gắn liền với sự phát triển của đảo quốc sư tử.

Kể từ khi thành lập cho đến nay, trường đã ghi nhận được nhiều thành tựu đáng tự hòa trong lĩnh vvực giáo dục. Đại học quốc gia Singapore luôn góp mặt trong các bảng xếp hạng trường đại học danh tiếng ở Châu Á và thế giới.

Đại học quốc gia Singapore tọa lạc tại Kent Ridge, miền Tây Nam Singapore với diện tích lên đến 1.5 km2. Trường hiện có 17 khoa và trường trực thuộc với 3 khuôn viên bao gồm: Khuôn viên Kent Ridge, khuôn viên Bukit Timah và khuôn viên Outram.

Bên cạnh đó, trường cũng không ngừng mở rộng quy mô và mạng lưới hợp tác quốc tế thông qua việc thành lập Trường Y tế Cộng đồng Saw Swee Hock trực thuộc đại học quốc gia Singaporehay Cao đẳng Yale-NUS

Trường luôn quan tâm đến việc truyền cảm hứng cho sinh viên thông qua những hoạt động tuyệt vời và hấp dẫn. Từ đó, xây dựng thương hiệu đại học uy tín, với cộng đồng sinh viên xuất sắc, có tác động mạnh mẽ đến tương lai.

Đại học quốc gia Singapore có tỉ lệ sinh viên ra trường và tìm được việc làm trong 6 tháng đạt tỉ lệ trên 80%. Trong số đó, không thể không nhắc đến sinh viên khối ngành Y dược với tỉ lệ tìm việc lên đến 100%, sinh viên ngành luật (97.7%), sinh viên nhóm ngành Kinh doanh (95%) và sinh viên ngành khoa học máy tính (94%).

Mức lương khởi điểm trung bình của sinh viên các ngành này cũng thuộc top đầu tại Singapore. Sinh viên Luật có mức lương khởi điểm từ 4.898 SGD/ tháng, sinh viên Y dược từ 4.887 SGD/ tháng, sinh viên cử nhân khoa học máy tính từ 4.385 SGD/ tháng.

Thành tích của trường Đại học quốc gia Singapore

    • Liên tục góp mặt trong top các trường đại học học hàng đầu thế giới. Từ năm 2015 – 2016, NUS đứng top 1 Châu Á và xếp hạng thứ 12 trên thế giới theo QS Ranking.
    • Đại học quốc gia Singapore có nhiều ngành nghề được xếp thứ hạng rất cao như: Ngành Kỹ thuật và Công nghệ đứng thứ 9, ngành Khoa học xã hội và Quản lí thứ 10, ngành Nghệ thuật và Nhân văn, ngành Khoa học đời sống và Y tế đứng thứ 11, ngành khoa học Tự nhiên đứng thứ 13 theo QS năm 2012.
    • Tại Mỹ, đại học Quốc gia Singapore được Viện kiểm tra giáo dục Carnegie xếp vào nhóm “Đại học hàng đầu”. Trường cung cấp chương trình nghiên cứu đa ngành và đào tạo Cử nhân lên Tiến Sĩ.
    • Chương trình MBA tại Đại học Quốc gia đứng số 1 châu Á theo xếp hạng của Tạp chí Asia Inc.
    • NUS đứng thứ 1 châu Á theo Theo Times Higher Education năm 2018, trường ở vị trí số 1 châu Á, và xếp hạng 22 trong Top 100 trường đại học tốt nhất thế giới.
    • Đại học quốc gia Singapore mang đến cơ hội học tập, thực hành trong môi trường quốc tế.
Đại học quốc gia Singapore luôn được đánh giá là một trong những trường đại học hàng đầu thế giới
Đại học quốc gia Singapore luôn được đánh giá là một trong những trường đại học hàng đầu thế giới

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Đại học Quốc gia Singapore hiện có 16 trường đại học trực thuộc bao gồm 12 trường đào tạo bậc cử nhân và 4 trường đào tạo bậc Sau đại học.

NUS cung cấp hơn 70 khóa học khác nhau ở bậc Cử nhân và 144 khóa học bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ và các chứng chỉ sau đại học. Ngoài ra, sinh viên có thể Bên cạnh đó, trường còn đào tạo văn bằng kép, đào tạo hai chuyên ngành song song và văn bằng chung với đại học nước ngoài.

Các lĩnh vực sinh viên có thể lựa chọn bao gồm: Âm nhạc, Các ngành kỹ thuật khác, Công nghệ Thông tin CNTT, Công nghệ xử lí thông tin, Dược, Hóa học, Kế toán, Khoa học Máy tính, Khoa học Môi trường, Khoa học về Sức khỏe, Khoa học về Đời sống, Kiến trúc, Kinh doanh, Kỹ thuật Xây dựng, Luật công, Luật dân sự, Luật hình sự, Luật học, Luật quốc tế, Luật thương mại quốc tế, Nghệ thuật, Nha khoa, Sinh học, Sinh học phân tử, Thiết kế công nghiệp, Toán học, Toán học, Vật lý, Y tá, Đa khoa.

Mỗi năm, trường đại học quốc gia Singapore có khoảng 28.000 sinh viên bậc Cử nhân và 10.000 sinh viên bậc Sau đại học theo học tại trường. Trong đó có khoảng 10.000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia khác nhau trên toàn thế giới.

ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO

Trường hợp xét tuyển:

    • Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đang học đại học.
    • Điểm trung bình năm lớp 12 từ 8.0 trở lên. Trong đó, môn Toán và môn tiếng Anh phải từ 8.0 trở lên và tổng 3 môn khoa học cũng phải trên 8.0 trở lên.
    • Tiếng Anh IELTS từ 6.5 (trong đó kỹ năng viết phải trên 6.5) hoặc TOEFL (thi trên giấy: 580 – thi trên máy tính: 237 – ibt: 92 -93).

Trường hợp thi tuyển:

    • Ứng viên đang là học sinh lớp 12, điểm trung bình học kỳ 2 lớp 11 từ 8.0 trở lên.
    • NUS sẽ xét điểm các môn Anh – Toán – Hóa – Lý – Sinh, tùy ngành chọn. Trong đó, môn tiếng Anh và môn Toán phải từ 8.0 trở lên và một trong ba môn khoa học phải từ 8.0 trở lên.

CHI PHÍ HỌC TẬP

Học phí:

Học phí đại học Quốc gia Singapore có sự khác nhau giữa các chương trình học và ngành học. Học phí tham khảo như sau:

Chuyên ngành

Học phí

Chi phí phụ thu

Khoa học xã hội và nghệ thuật

29.350 SGD/ năm

1.710 SGD/ năm

Kinh doanh

31.800 SGD/ năm

2.010 SGD/ năm

Máy tính

37.550 SGD/ năm

1.710 SGD/ năm

Nha khoa

141.100 SGD/ năm

1.850 SGD/ năm

Kiến trúc

38.450 SGD/ năm

1.710 SGD/ năm

Thiết kế xây dựng

29.350 SGD/ năm

1.710 SGD/ năm

Thiết kế công nghiệp

37.550 SGD/ năm

1.710 SGD/ năm

Kĩ sư

37.750 SGD/ năm

1.710 SGD/ năm

Luật

37.750 SGD/ năm

2.665 SGD/ năm

Bác sĩ điều dưỡng

37.250 SGD/ năm

1.850 SGD/ năm

Bác sĩ

141.100 SGD/ năm

1.915 SGD/ năm

Âm nhạc

104.750 SGD/ năm

2.610 SGD/ năm

Dược học

37.500 SGD/ năm

1.895 SGD/ năm

Khoa học (không có dược học)

37.550 SGD/ năm

1.710 SGD/ năm

Chi phí khác:

    • Ở tại ký túc xá hoặc thuê nhà: 2.625 – 7.000 SGD
    • Chi phí ăn uống: 2.600 SGD
    • Tiền chi tiêu cá nhân: 2.200 SGD
    • Chi phí đi lại: 800 SGD
    • Chi phí cho sách vở và giáo trình: 400 SGD

Chi phí học tập có thể thay đổi theo từng năm và ngành học, vui lòng liên hệ với Global Study tại đây để cập nhật thông tin học phí chính xác nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DU HỌC MIỄN PHÍ





    Hotline