Upload Image...
Hệ thống giáo dục mỹ
CHƯƠNG TRÌNH BẬC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC
Trước khi học chương trình giáo dục bậc cao, học sinh Mỹ có 12 năm học tiểu học và trung học, chương trình từ lớp một cho tới lớp mười hai. Khi sáu tuổi, học sinh Mỹ bắt đầu vào học tiểu học. Sau năm hoặc sáu năm tiểu học sẽ tiếp tục học lên trung học.
Kindergarten (Mầm non) |
|
Elementary/Primary School |
|
Middle School/Junior High School |
|
Senior High School |
|
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC BẬC CAO
Ở bậc này, tùy sinh viên sẽ chọn học cao đẳng hoặc đại học. Sinh viên sau khi tốt nghiệp bậc Đại học sẽ được Cơ quan giáo dục Mỹ cấp bằng Cử nhân Bachelor of Arts hoặc bằng Bachelor of Science tùy vào các chuyên ngành mà mình đăng ký như kinh tế, xã hội, toán học hay khoa học tự nhiên.
Associate Degrees |
|
Bachelor Degree |
|
Master Degree |
|
Doctor of Philosophy PhD |
|
Ngoại trừ các trường hợp bắt buộc phải có chứng chỉ Tiếng Anh (TOEFL/ IELTS), thì còn lại hầu hết các trường ở Mỹ đều có đào tạo chương trình Tiếng Anh đầu vào cho sinh viên quốc tể để đạt yêu cầu, sau đó vào khóa chính.
HỆ THỐNG ĐIỂM
GPA (được viết tắt của từ Grade Point Average – điểm trung bình các môn học) là chỉ số điểm trung bình đánh giá kết quả học tập học sinh, sinh viên tích lũy được trong thời gian học tập tại một bậc học hoặc một khóa học nhất định.
Nếu như tại Việt Nam, thang điểm được tính trên thang 10 thì tại Mỹ lại được tính theo thang 4. Hệ thống giáo dục Mỹ quy định đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên với các chữ cái A, B, C, D và F. Theo đó, điểm A sẽ là điểm cao nhất và điểm F là điểm thấp nhất. Điểm A tương đương 4 điểm là điểm giỏi. Điểm B tương đương 3 điểm là điểm khá. Điểm C tương đương 2 điểm là điểm trung bình. Điểm D tương đương 1 điểm là điểm yếu đủ để qua môn. Điểm F tương đương 0 điểm là điểm kém và bạn bị trượt môn.
Điểm hệ chữ |
Điểm theo % |
Điểm hệ 4 |
A+ |
97-100 |
4.0 |
A |
93-96 |
4.0 |
A- |
90-92 |
3.7 |
B+ |
87-89 |
3.3 |
B |
83-86 |
3.0 |
B- |
80-82 |
2.7 |
C+ |
77-79 |
2.3 |
C |
73-76 |
2.0 |
C- |
70-72 |
1.7 |
D+ |
67-69 |
1.3 |
D |
63-66 |
1.0 |
D- |
60-62 |
0.7 |
F |
0-59 |
0.0 |